Warning: unlink(/home/vghvnbd7/public_html/storage/cache/cache.news.latest.2.1.10.1743611931): No such file or directory in /home/vghvnbd7/public_html/wds-system/library/cache/file.php on line 17 Trà hoa vàng Camellia tuyenquangensis
.
.
.
  • Banner
  • Bannerb
  • Banner
  • Banner
  • Banner

Trà hoa vàng Camellia tuyenquangensis

02/08/2024 10:20:03

Camellia tuyenquangensis - Trà hoa vàng tuyên quang

Giới thiệu: Cây bụi, cao 5–6 m; cành non màu nâu nhạt, cành già nhẵn màu xám trắng. Lá đơn, mọc so le; cuống lá dài 10–15 mm, nhẵn; phiến dày và có màu vàng, hình thuôn dài đến hình elip hẹp, dài 14–18 cm, rộng 5–8 cm, đỉnh nhọn hoặc nhọn, gốc tròn, mép có răng cưa và đôi khi có răng cưa ở phần trên, bề mặt gần trục màu xanh lá cây, nhẵn và không sáng bóng , mặt dưới trục có màu xanh vàng và nhẵn, có 9–11 cặp gân bên, chìm ở phía trục, nhô ra ở phía trục. Hoa 1 hoặc 2, ở đầu hoặc nách lá, đường kính 5,5–6,0 cm; cuống dài 10 mm, nhẵn. Các lá bắc 4–5, rộng hình tam giác, chồng lên nhau, mép có lông, nhẵn cả hai mặt, dài 3–6 mm và rộng 2,5–4 mm. Các lá đài 7, xoắn ốc, rộng hình tam giác hoặc elip, dài 7–11 mm và rộng 4,5–9 mm, mép có lông, nhẵn cả hai mặt. Cánh hoa 12, màu vàng, xếp thành 3 vòng; vòng ngoài 4, hình elip, dài 17–30 mm, rộng 13–20 mm, vòng xoắn giữa 4, hình elip, hình trứng ngược, dài 38–45 mm, rộng 23–33 mm, vòng trong 4, hợp sinh ở gốc 5– 6 mm, hình trứng ngược, hình elip, 42–45 cm, rộng 24–30 mm, nhẵn cả hai mặt. Nhị hoa 250, xếp thành 4–5 vòng, vòng ngoài hợp sinh 10–14 mm ở gốc, gắn với gốc cánh hoa, bao phấn màu vàng, 2–2,5 mm; sợi không có lông, dài 25–30 mm. Buồng trứng 3 ngăn, hình trứng, dài 5 mm, rộng 5 mm, nhẵn; kiểu dài 30 mm, có 3 khe ở giữa hoặc 3 khe ở nửa chiều dài của kiểu.

Introduce: Shrub, 5–6 m tall; young branches light brown, glabrous old branches white-grey. Leaves simple, alternate; petioles 10– 15 mm long, glabrous; blades thick and coriaceous, oblong- ovate to narrow elliptic, 14–18 cm long, 5–8 cm wide, apex acute or acuminate, bases rounded, margins serrate and sometime serrulate at the upper part, adaxial surface green, glabrous and not shinning, abaxial surface yellowish green and glabrous, lateral veins 9–11 pairs, sunken adaxially, protruding abaxially. Flowers 1 or 2, terminal or axillary, 5.5–6.0 cm in diam.; pedicels 10 mm long, glabrous. Bracteoles 4–5, broadly triangular, overlapping, margins ciliate, glabrous on both sides, 3–6 mm long and 2.5–4 mm wide. Sepals 7, spiral, broadly triangular or elliptic, 7–11 mm long and 4.5–9 mm wide, margins ciliate, glabrous on both sides. Petals 12, yellow, arranged in 3 whorls; the outer whorl 4, elliptic, 17–30 mm long, 13–20 mm wide, the middle whorl 4, elliptic, obovate, 38–45 mm long, 23–33 mm wide, the inner whorl 4, basally connate for 5–6 mm, obovate, elliptic, 42–45 cm, 24–30 mm wide, glabrous on both sides. Stamens 250, in 4–5 whorls, outer whorl connate for 10–14 mm at the base, adnate to petal bases, anthers yellow, 2–2.5 mm; filaments glabrous, 25– 30 mm long. Ovaries 3-locular, ovoid, 5 mm long, 5 mm wide, glabrous; styles 30 mm long, 3-cleft to middle or 3-cleft half the length of style.


Tin tức liên quan

Nhận thông tin nhiều hơn từ dược liệu vũ gia